Giải đáp của Thuế thu nhập cá nhân về vấn đề thu nhập tối thiểu phải đóng thuế TNCN
CÂU HỎI: Thu nhập bao nhiêu phải đóng thuế TNCN?
Thưa các chuyên gia ! Hiện tại tôi đang làm việc cho một công ty với thời hạn hợp đồng lao động là 3 năm. Hiện tôi đang có nuôi con học cấp 2. Thu nhập của tôi đạt mức 12 triệu/tháng. Vậy tôi băn khoăn không biết tôi có phải đóng thuế TNCN hay không. Tôi đang băn khoăn không biết thu nhập bao nhiêu thì phải nộp thuế TNCN vì có người bảo thu nhập trên 11 triệu/tháng là phải nộp ? khóa học tin học văn phòng tại hà nội
Rất mong được các chuyên gia giải đáp thắc mắc. Tôi xin chân thành cảm ơn !
Xem thêm: Không gửi được file đăng ký MST cá nhân
TRẢ LỜI:
Chào bạn, có rất Nhiều người hiện đang băn khoăn mức thu nhập bao nhiêu thì phải nộp thuế giống như bạn. Sau đây Thuế thu nhập cá nhân xin đưa ra phân tích đọc có thể hiểu hơn về vấn đề này.
Đối với người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, Thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định:
“Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi” cách học tin học văn phòng nhanh nhất
Theo đó, cá nhân có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân thực trả thu nhập sẽ thực hiện khấu trừ thuế. Tuy nhiên, theo quy định của Luật thuế TNCN thì cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ được giảm trừ gia cảnh. Theo Điều 1 của Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế TNCN bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 có quy định:
Điều 1. Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Như vậy, từ những quy định trên và chiếu sang trường hợp của bạn, chúng tôi có thể tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, bạn sẽ được giảm trừ gia cảnh của bản thân là 11 triệu đồng. Như vậy thu nhập tính thuế là còn 1 triệu đồng. học tin học văn phòng ở đâu tốt
Thứ hai, về giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc. Trường hợp này là con chung của hai vợ chồng thì hai vợ chồng đang có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng. Như vậy, hai người phải thỏa thuận đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế. Nếu như đăng ký giảm trừ gia cảnh về bạn thì bạn sẽ không phải nộp thuế TNCN
Dưới đây là Dưới đây hướng dẫn chi tiết cách tính thuế theo theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:
* Thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | > 60 – 120 | > 5 – 10 | 10 |
3 | >120 – 216 | > 10 – 18 | 15 |
4 | > 216 – 384 | > 18 – 32 | 20 |
5 | > 384 – 624 | > 32 – 52 | 25 |
6 | > 624 – 960 | > 52 – 80 | 30 |
7 | > 960 | > 80 | 35 |
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập.
Số thuế tính theo từng bậc thu nhập = Thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) Thuế suất tương ứng
* Phương pháp tính thuế TNCN rút gọn
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng (Triệu đồng) | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 | 5% | 0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) | 5% TNTT |
2 | > 5 – 10 | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | > 10 – 18 | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | > 18 – 32 | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | > 32 – 52 | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | > 52 – 80 | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | > 80 | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |